Làm chủ phần thi Verbal của kỳ thi GRE (Phần 2)
Tiếp tục bài viết trước, trong phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm các chiến thuật và mẹo để làm chủ phần thi GRE Verbal.
Xem xét ngữ cảnh
Một điều quan trọng mà bạn nên ghi nhớ khi lựa chọn các câu trả lời đó là ngữ cảnh rất quan trọng. Nếu bạn chỉ dựa trên định nghĩa của từ khi trả lời câu hỏi điền khuyết và câu hỏi câu tương đương, bạn chắc chắn sẽ tìm ra nhiều câu trả lời hợp lý cho câu hỏi. Bạn nhiều khả năng sẽ mắc phải cái bẫy “thực tế” được nói ở bài trước: một nghiên cứu thì phải “dài dòng”, “chi tiết” hay là tính từ nào khác? Bạn cần phải xem xét tổng thể cả câu hoặc cả đoạn để xác định từ nào hợp lý trong ngữ cảnh được cho.
Tương tự như vậy, trong phần Đọc hiểu, nếu bạn chỉ đọc lướt qua đoạn văn để tìm các từ liên quan đến câu hỏi, và không đọc cả đoạn văn, bạn sẽ có nguy cơ bỏ qua các dữ kiện quan trọng và rơi vào một câu trả lời “bẫy”. Hơn nữa, nếu một câu hỏi Đọc hiểu hỏi bạn về mục đích của một từ nào đó trong đoạn văn, bạn cần xem xét không chỉ duy nhất ý nghĩa của từ đó mà còn cách mà từ đó được sử dụng trong một ngữ cảnh xác định. Bởi vì một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau và được sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
Xem xét ngữ cảnh là không thể thiếu
Điều này dẫn đến luận điểm ở bài trước, đó là GRE Verbal không chỉ đơn giản là một bài kiểm tra từ vựng của bạn. Thực tế là nếu bạn hiểu rõ ngữ cảnh xung quanh từ cần phải định nghĩa hoặc là chỗ trống cần được điền vào, đôi khi bạn có thể tìm được câu trả lời đúng ngay cả khi bạn không biết nghĩa chính xác của toàn bộ từ trong câu hỏi. Cho dù bạn chỉ biết định nghĩa của một vài từ, hoặc bạn chỉ nhớ đại khái ý nghĩa của từ đó, ngữ cảnh sẽ cho bạn gợi ý để thu hẹp các lựa chọn lại.
Bạn cần ghi nhớ một điều là bài thi GRE thêm các từ có ý nghĩa khó nhớ vào các câu hỏi điền khuyết và câu hỏi câu tương đương . Tuy nhiên, bạn có thể hiểu được câu đó đang nói về cái gì mà không cần phải biết chính xác định nghĩa của từng từ trong câu văn.
Điều này cũng được áp dụng đối với các đoạn văn Đọc hiểu. Bạn có thể thường xuyên bắt gặp các đoạn văn Đọc hiểu nói về đề tài mà bạn không hiểu rõ và sử dụng thuật ngữ mà bạn không biết. Không sao đâu, nếu bạn hiểu cơ bản vấn đề và chọn ra được các ý chính đã được nói ở bài trước (ví dụ như ngữ điệu của tác giả, đại khái về tình huống được miêu tả hoặc cách luận điểm được sắp xếp) bạn không cần biết chính xác định nghĩa của từng từ trong đoạn văn, và bạn càng không thể gặp may với một đề tài mà bạn không biết.
Đừng bỏ qua chi tiết
Giống như là việc bạn nên luôn luôn xem xét ngữ cảnh khi bạn đọc phần thi GRE Verbal, bạn cũng nên chú ý đến các chi tiết sẽ gợi cho bạn ý nghĩa của cả đoạn văn.. Bạn nên luyện tập cách xác định các gợi ý này trong khi làm các câu hỏi GRE Verbal mà không bị ảnh hưởng bởi áp lực thời gian. Như vậy, bạn sẽ nhanh chóng làm quen với các dạng đề và sẽ dễ dàng tìm ra các gợi ý dẫn đến ngữ cảnh của câu hỏi.
Chi tiết có thể không dễ chú ý nhưng vẫn rất quan trọng
Tìm ra các từ khóa cấu trúc
Các đoạn văn Đọc hiểu và các câu điền khuyết cũng như câu hỏi tương đương đều chứa đầy các từ khóa và cụm từ cấu trúc. Việc xác định các từ đó và chức năng của chúng trong ngữ cảnh là một phần không thể thiếu để làm chủ phần thi GRE Verbal.
Ôn tập thật nhiều để làm bài thật tốt
Sau đây là một vài từ khóa trái nghĩa thường xuất hiện trong GRE Verbal:
- But
- Yet
- However
- Though
- Whereas
- On the contrary
- Despite
- Even as
- Anything but
Bạn cũng có thể gặp các từ/cụm từ “unfortunately” hay “it is surprising” khi tác giả bày tỏ cảm xúc, hoặc “as a result” hoặc “thus” để chỉ ra nguyên nhân và kết quả, hoặc “likewise” được dùng để chỉ sự tương tự.
Có nhiều dạng từ khóa khác nhau và cụm từ khóa khác nhau trong phần thi GRE Verbal, và chúng cực kỳ quan trọng trong việc nắm được ý nghĩa của đoạn văn bạn đang đọc. Vì vậy, khi bạn đang làm bài thi thử không tính giờ, cố gắng chú ý đến các dạng khác nhau của những từ khóa cấu trúc này trong câu văn và đoạn văn GRE cũng như là những ý mà chúng truyền tải.
Chú ý đến dấu câu
Kỳ thi GRE thường dùng các dấu câu theo cách khó khăn và lắc léo, đặc biệt là trong câu hỏi điền khuyết và câu hỏi tương đương. Dấu câu có thể là gợi ý chính dẫn để ý nghĩa của câu văn. Hãy cùng xem một ví dụ về việc GRE dùng dấu câu vừa để gợi ý vừa để đánh lạc hướng thí sinh.
Its eschewal of the metric system and the Celsius scale – established systems of measurement throughout the rest of the world – is a common reason why the United States is criticized as overly __________.
A. capricious
B. indolent
C. ambitious
D. insular
E. chauvinistic
Thực ra cả năm từ này đều có thể được điền vào chỗ trống mà không có lỗi sai về nghĩa hay ngữ pháp. Nhưng chúng ta cần phải tìm câu trả lời “dưới góc nhìn của bài thi GRE. Và chắc bạn cũng không rõ nghĩa của từ “eschewal” (nó có nghĩa là “avoidance” hay “rejection”). Cho dù nếu bạn biết nghĩa của từ “eschewal” đi nữa, bạn cũng sẽ phân vân giữa hai hoặc ba câu trả lời nếu bạn không chú ý kỹ đến những gì được ghi giữa hai dấu gạch nối.
Dấu gạch nối thường được dùng để nói thêm thông tin, vậy nên rất dễ để bỏ qua hoặc xem nhẹ những gì được nêu trong dấu hai gạch nối. Tuy nhiên, trong trường hợp câu hỏi ở trên, thông tin trong hai dấu gạch nối là các thông tin quan trọng. Tác giả đưa ra một quan điểm trong câu đó là hệ mét và thang đo Celsius là các hệ thống được hình thành “trên khắp thế giới”. Tác giả đã thêm vào chi tiết đó để đối lập lại với các chi tiết còn lại. Vì vậy, việc nước Mỹ từ chối một thứ được công nhận trên toàn thế giới nói lên điều gì về việc nước Mỹ nên bị chỉ trích như thế nào? Câu trả lời phù hợp nhất với ngữ cảnh này là D. insular (thiển cận)
Trong phần thi GRE Verbal, thông tin quan trọng có thể được đánh dấu theo cách làm giảm bớt giá trị của nó, như trong dấu ngoặc đơn, hoặc cho gợi ý rằng một phần của câu liên kết với phần còn lại của câu đó. Ví dụ như dấu phẩy và chấm phẩy thường được sử dụng trong câu điều vào chỗ trống và câu hỏi câu tương đương cùng với đoạn văn Đọc hiểu, tùy thuộc vào dấu câu nào bạn thấy, có thể cho ra ý nghĩa hơi khác một chút. Vậy nên khi bạn luyện thi thử không tính thời gian, bạn nên rèn luyện khả năng chú ý đến các dấu câu này khi nó xuất hiện, và ghi chú chức năng của nó trong câu.
Dấu câu cũng góp phần nhiều trong việc hiểu câu GRE Verbal
Trên đây là các mẹo giúp các bạn làm tốt hơn trong phần thi Verbal của kỳ thi GRE.
Tags: GRE Verbal, GRE, kỳ thi GRE, Phần thi GRE, Câu hỏi GRE Verbal, tips GRE, how to GRE, best GRE.